Ở lession trước chúng ta đã tạo thành công profiles với màn Newbie. Ở lession này chúng ta sẽ tiến hành tạo profiles với màn Expert
Chúng ta tiến hành click vào Add Profiles
Click vào button Go to Expert
Ở giao diện Expert ta thấy rất nhiều trường thông tin, ở đây có 8 hạng mục chính
1 Basic Info
Ở màn basic info này ta thấy các trường như Name Folder Status ta có thể đặt vào tuỳ theo dự án công việc trạng thái.
Phía Platform ta chọn Hệ điều hành cho phù hợp mục đích. Với bản app cài windows thì ta nên ưu tiên chọn hệ điều hành windows (môi trường windows tối ưu cho giả lập windows) tương tự với Mac sẽ tối ưu cho giả lập hệ điều hành Mac
Phía platform version sẽ là giả lập phiên bản OS ví dụ như windows 10 hoặc windows 11
Browser sẽ giả lập loại trình duyệt, ở đây chúng tôi cung cấp giải pháp giả lập chrome, Opera, Edge, Brave, Safari
Browser Version sẽ giả lập phiên bản của trình duyệt
Từ các thông tin trên Auto Fill User Agent sẽ tạo ra mã Useragent phù hợp, với trường hợp bạn tự custom useragent hãy bỏ tích chọn và tự điền useragent của bạn muốn. Để config chuẩn nhất tôi khuyên các bạn nên dùng Auto Fill User Agent
Port to Protect chúng tôi đã làm 1 bài riêng để giải thích về chức năng này, xin vui lòng đọc tại: https://forum.hidemium.io/t/ports-to-protect-la-gi-nguyen-ly-ho-t-d-ng-ports-to-protect-c-a-hidemium/81
Start Url: Trình duyệt sẽ mở địa chỉ nào đầu tiên
Max Touch Points: Điểm chạm trên màn hình. Với màn hình không có cảm ứng thì giá trị luôn về 0. Ở các màn hình cảm ứng thì chúng tôi đã set config phù hợp với từng loại máy có trên app.
Disable image: Tắt hình ảnh trên trình duyệt
Restore session: Khôi phục lại phiên làm việc trước đó
Use secure DNS: Bật tắt mode chuyển hướng DNS
Ở màn Location chúng ta thấy có chức năng:
Tất cả đã được auto chọn config theo Proxy nên bạn cứ tích đủ là sẽ ra config chuẩn.
2 Proxy
Ở màn Proxy chúng ta có những tính năng như chọn HTTP, SOCKS5, SSH hoặc custom Proxy config từ màn Proxy Config (Ở đây tôi đặt tên là ABC Proxy)
Chức năng Select lựa chọn proxy ở màn Quản lý Proxy Manager (nút màu vàng) giúp bạn chọn lại proxy đã thêm vào trước đó.
Chức năng random chọn ngẫu nhiên 1 con proxy ở màn Proxy Manager
Chức năng Delete xoá proxy đã điền trước đó ở trong form
Check proxy before start profile: chức năng này khi được chọn thì trước khi mở profiles proxy sẽ được check và fill lại info vào config. Nên bật chế độ này vì có thể thông tin proxy sẽ bị thay đổi trong khoảng thời gian nào đó sử dụng, việc này sẽ check lại thông tin và fill lại lat long, webrtc IP hoặc language phù hợp…
Check Proxy: Nút này sẽ trả về full thông tin con proxy đang dùng.
3. Cookie
Ở màn này giúp chúng ta có thể import cookie theo dạng text và dạng file. Cookie import thành công sẽ được hiển thị tại: chrome://settings/content/all
4. Hardware
Screen size: giả lập kích thước màn hình của máy, maximize size của trình duyệt chỉ mở được tối đa ở kích thước này.
WEBGL METADATA:
Enable swift shader (CPU-rendering): Chế độ chạy profiles sử dụng CPU (Không dùng tới GPU)
Enable webGL2: Cho phép sử dụng công nghệ Webgl2
Audio: Chế độ làm nhiễu tần số âm thanh
WebGL Image: Chế độ làm nhiễu hình ảnh được tạo bởi Webgl hay không
Canvas: Chế độ làm nhiễu Cavas (có thể hiểu canvas được thiết kế để vẽ đồ họa thông qua JavaScript và HTML, cũng có thể được sử dụng để theo dõi trực tuyến thông qua dấu vân tay của trình duyệt. Kỹ thuật này dựa trên các biến thể trong cách hiển thị hình ảnh canvas trên các trình duyệt web và nền tảng khác nhau để tạo dấu vân tay kỹ thuật số được cá nhân hóa cho trình duyệt của người dùng)
Client Rects: Chế độ làm nhiễu kích thước pixel chính xác của hình chữ nhật giới hạn của các phần tử HTML được hiển thị.
Hardware Concurrency: giả lập số lượng bộ xử lý logic có sẵn để chạy các luồng trên máy tính của người dùng.
Device memory: Giả lập bộ nhớ memory RAM
Media devices: Giả lập tên, mã và số lượng Cameras, Microphones, Speakers có sẵn trên thiết bị đó.
Replace Battery State: Giả lập hiện tượng sạc pin hoặc cắm nguồn trực tiếp, nếu dùng pin thì tỷ lệ pin dùng được bao nhiêu và bao lâu thì đầy pin (Auto)
Font: Giả lập toàn bộ font sử dụng trên profiles đó
5. Bookmark
Ở màn bookmark này giúp chúng ta gim sẵn những bookmark vào profiles đó
Định dạng bookmark được ngăn cách nhau bằng dấu :: để theo kiểu (Tên Thư mục)::(Tên bookmark)::(Đường dẫn bookmark)
Ví dụ:
Facebook::Facebook::https://www.facebook.com/
Facebook::Notifications::https://www.facebook.com/settings?tab=notifications
Facebook::Account Quality::https://www.facebook.com/accountquality
Facebook::Ads Manager::https://www.facebook.com/adsmanager/manage/campaigns
Facebook::Billing::https://www.facebook.com/ads/manager/account_settings/account_billing
Facebook::Business Manager::https://business.facebook.com/select
6. Extension
Màn extension này giúp chúng ta lựa chọn và cài đặt sẵn extension ở bên ngoài hoặc có sẵn tại app. Không cần phải lên chợ ứng dùng tải lại trên trình duyệt. Để tải thêm hoặc custom extension thì bạn có thể vào màn Extension trong quản lý profiles để tải lên. Hướng dẫn này mình sẽ làm ở bài sau.
7. Autofill
Màn autofill giúp bạn đưa thông tin có sẵn vào trình duyệt. Trình duyệt sẽ tự động điền vào form biểu mẫu mà không cần các bạn phải thao tác nhiều lần
EX: US | Kane Perkins | Labadie-Weimann | 74249 Stanley Haven Suite 70 | Mc Kinney | Texas | 75069 |469-667-5163 | powlowski.eugenia@pouros.net
8. Other
Màn này bao gồm các chức năng không được liệt kê ở các màn trước đó:
Computer name: Giả lập tên máy tính
MAC address: Giả lập địa chỉ Mac máy tính
Effective Type: Giả lập tình trạng kết nối của mạng
Bluetooth: Giả lập thiết bị bluetooth
Do not track: Bật tắt chế độ theo dõi trong trình duyệt. Để tăng bảo mật trình duyệt, tính năng Do Not Track (Không theo dõi) có khả năng hạn chế tình trạng bị theo dõi hay thu thập dữ liệu khi người dùng duyệt web trên trình duyệt. Khi bạn sử dụng Chrome, Firefox hay những trình duyệt khác, các thông tin hay các thao tác tìm kiếm đều sẽ được thu thập.
Custom launch browser parameters: Thêm tham số command trước khi trình duyệt được khởi chạy. Bạn có thể tham khảo nhiều hơn command line tại đây https://peter.sh/experiments/chromium-command-line-switches/
Experimental QUIC protocol: Cho phép on off chế độ QUIC. Experimental Quic Protocol là một giao thức mạng mới được phát triển bởi Google nhằm cải thiện hiệu suất và bảo mật truyền tải dữ liệu trên Internet. Tuy nhiên, QUIC vẫn được xem là giao thức thử nghiệm vì nó chưa được chính thức chuẩn hóa và triển khai rộng rãi.
Config redirect URL: Giúp bạn chuyển hướng địa chỉ từ địa chỉ A-> địa chỉ B (Thường dùng để mode dữ liệu data client)